Super Cub Custom 100 hàng nội địa Nhật Bản, xuất hiện tại Việt Nam thuộc sở hữu của một người sưu tầm xe ở Sài Gòn. Xe lăn bánh hơn 5 km và các chi tiết trên xe vẫn còn mới như nguyên bản. Thiết kế tương tự Dream Exces, mẫu xe thường gọi Dream "lùn" tại Việt Nam. Nhưng yên xe thay vì dạng liền, phía sau có baga chở hàng.
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 6/2021 ước tính đạt 54 tỷ USD, tăng 25% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 6 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt 316,73 tỷ USD, tăng 32,2% so với cùng kỳ năm trước.
Cũng tùy mặt hàng mà Xách tay Rẻ hơn hay đắt hơn, Nếu mua xách tay đợt sale lớn thì vẫn có thể rẻ hơn ở Việt Nam. Hàng nhập khẩu nhập về VN số lượng lớn nên công ty nhập khẩu có thể thương lượng giá với bên đối tác. Giá có thể rẻ hơn hàng xách tay khá nhiều
Chuyên Hàng Nội Địa Nhật # Rượu - Thuốc - Mỹ Phẩm - Thực Phẩm Chức Năng RƯỢU CHIVAS 12 Chinh phục được khẩu vị của người yêu rượu ngoại. sau đó được ủ trong thùng gỗ sồi của Nhật Bản. Thùng gỗ sồi Nhật Bản chuyên dụng cho sản xuất Whisky được lựa
Cửa hàng tiện ích Thái, Nhật, Hàn - OmelyMart. 10 mẹo nhỏ sử dụng và bảo quản đồ lót đúng cách Hướng dẫn sử dụng dầu dừa để dưỡng tóc 'Bỏ túi' những gợi ý quàng khăn thú vị để phong cách ngày đông thêm phần ấn tượng Cách sử dụng nước giặt cho máy giặt sao
Vay Nhanh Fast Money. Trong suy nghĩ của nhiều người, hàng Nhật chính là lựa chọn ưu tiên. Vậy hàng Nhật nội địa có khác hàng Nhật xuất khẩu không mà mọi người lại ưa chuộng mua hàng nội được xách tay về hơn. Vậy làm thế nào để phân biệt tốt 2 loại trên? Phân biệt hàng Nhật nội địa và hàng Nhật xuất khẩu Hàng Nhật nội địa Japanese Domestic Market – JDM là hàng được sản xuất cho tiêu dùng trong nước, có thể được sản xuất trực tiếp tại Nhật hoặc đặt sản xuất tại nước thứ 2 – 3 nhằm để giảm thiểu chi phí lao động. Hàng được sản xuất tại nước ngoài dưới sự giám sát chặt chẽ của người Nhật để đảm bảo chất lượng, khi về nước sẽ được kiểm duyệt gắt gao bởi Cục đo lường chất lượng của Nhật và đảm bảo đạt tiêu chuẩn hàng Nội Địa Nhật. Về chất lượng hàng Nhật nội địa, theo một số khảo sát những người đã sử dụng cả hai loại hàng nội địa và xuất khẩu thì hàng nội địa vẫn tốt hơn, đặc biệt là mỹ phẩm và dược phẩm. Vốn dĩ Nhật Bản rất coi trọng và luôn đặt quyền lợi của người tiêu dùng trong nước lên hàng đầu nên các quy định về chất lượng hàng trước khi đưa vào tiêu dùng đều vô cùng nghiêm ngặt. Do đó giá thành sản phẩm có phần cao hơn. Hàng Nhật xuất khẩu Oversea Market Exproted-OME là hàng được sản xuất để cung cấp cho thị trường nước ngoài, về mẫu mã, ngôn ngữ, bao bì sẽ khác, nhưng vẫn được sản xuất bởi công nghệ Nhật, đảm bảo tiêu chí nghiêm ngặt về chất lượng mà Nhật đề ra, nhưng đôi khi vì là hàng xuất khẩu ra nước ngoài nên đã được điều chỉnh đề phù hợp hơn với thị trường bản địa. Và giá thường thấp hơn so với hàng nội địa. Một số đặc điểm của hàng Nhật nội địa Ngôn ngữ viết trên sản phẩm toàn bằng tiếng Nhật Nếu bạn mua sản phẩm Hàn Quốc hay bất kỳ nước khác… chắc trên nhãn sản phẩm sẽ có tiếng Anh nhưng hàng Nội địa Nhật thì khác. Trên nhãn sản phẩm được ghi toàn bằng tiếng Nhật, ngoài chữ Made in JAPAN, ở quốc gia Nhật tinh thần dân tộc luôn đề cao. Sản phẩm Nhật nội địa 100% thông tin là tiếng Nhật Bao bì, quy cách đóng gói Trên mỗi nắp sản phẩm, đặc biệt là dòng thực phẩm bảo vệ sức khỏe hay các sản phẩm chăm sóc làm đẹp da sẽ không có lớp màng bảo vệ bên trong nắp chai mà chỉ đơn thuần là vỏ nắp. Hàng nội địa Nhật không có lớp màng bảo vệ nắp chai, còn hàng Nhật xuất khẩu sẽ có lớp bảo vệ Ngoài ra, cũng có một số mặt hàng không ghi ngày sử dụng. Đa số Nhật kiểm soát hàng của họ bằng CODE nên các sản phẩm mà không sử dụng được nữa họ sẽ thu hồi và tiêu hủy sản phẩm. Vậy nên các sản phẩm vẫn còn bán trên thị trường có nghĩa là vẫn đảm bảo an toàn, hạn sử dụng sẽ được ghi trên nhãn sản phẩm. Mã vạch hàng Nhật nội địa Hệ thống mã vạch sản phẩm Nhật Bản viết tắt là JAN Japanese Article number. Lúc đầu, mã số cấp cho Nhật Bản là 49. Sau đó cung cấp thêm 1 mã số nữa cho Nhật Bản là 45. Do đó Nhật Bản hiện nay có cả hai mã số mã vạch cùng tồn tại là 49 và 45. Cách thể hiện mã số sản phẩm trên mã vạch Mã vạch hàng Nhật nội địa chuẩn standard version 13 chữ số, phần đầu giống như short version, phần sau thêm mã số sản phẩm và mã số kiểm tra sản phẩm Đầu mã vạch 49 và 45 để nhận biết hàng nội địa Nhật Mã vạch để nhận biết gồm 13 chữ số Làm thế nào để mua hàng nội địa Nhật tại Việt Nam Để có thể chọn mua được các sản phẩm hàng Nhật nội địa tại Việt Nam là không hề dễ với những khách hàng chưa hiểu rõ về các sản phẩm Nhật nội địa. Thêm vào đó, hiện có rất nhiều các thương hiệu Nhật đã có mặt tại Việt Nam, hầu hết là hàng xuất khẩu, để mua được một sản phẩm Nhật xuất là điều vô cùng dễ dàng. Còn với hàng nội địa thì ít hơn, chủ yếu là xách tay qua đường hàng không. Vì là con đường không chính thống nên sẽ gặp phải một số vấn đề về giá và chất lượng. Khách hàng có thể bị mua với mức giá quá đắt do hàng phải qua nhiều trung gian hoặc mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu dùng tại Việt Nam, rất nhiều đơn vị cung cấp các sản phẩm từ xứ mặt trời mọc ra đời, mang lại sự thuận tiện, yên tâm cho khách hàng khi mua sắm. Hãy đến Jpanwel cũng tự hào là một cơ sở uy tín chuyên cung cấp các mặt hàng nội địa Nhật chính hãng. Các sản phẩm của Jpanwell đều được Bộ Y Tế Việt Nam kiểm định chất lượng, cấp giấy chứng nhận được phép nhập khẩu và phân phối. Jpanwell cung cấp đa dạng các sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dược phẩm, mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp… thuộc nhiều các thương hiệu uy tín, đem lại cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn. Hotline Website Nhập khẩu và phân phối bởi Công ty Cổ Phần HirokiNguồn
Tại thị trường Việt Nam hiện tại đang có hai loại tảo Nhật xuất khẩu và tảo Nhật nội địa. Nói đến tảo là phải nói tới tảo của Nhật Bản đã nổi tiếng hàng chục năm ở đất nước mặt trời mọc và được cả châu Á tin dùng. Tuy nhiên giữa tảo Nhật nội địa và tảo Nhật xuất khẩu có nhiều sự khác nhau rất rõ rệt. ✅Vậy làm sao để biết một lọ✅ tảo xoắn Nhật hàng xuất khẩu và hàng nội địa. 1. Phân biệt về hình thức chuyển về thị trường Việt Nam. – Do công ty Việt Nam đặt hàng tại công ty Nhật với khối lượng lớn rồi chuyển về Việt nam nhập khẩu về Việt Nam bán tại thị trường Việt Nam được gọi là tảo Nhật nhập khẩu. – Người Việt mua tại thị trường Nhật Bản chuyển về Việt Nam với khối lượng nhỏ lẻ theo nhiều con đường khác nhau hàng sách tay và bán tại thị trường Việt Nam được gọi là tảo Nhật nội địa – Hàng được bán tại nước Nhật gọi là hàng nội địa hàng xuất khẩu đi các nước được gọi là hàng nhập khẩu. 2. Phân biệt về hình thức nhận diện tảo Nhật Hàng nhập khẩu và hàng nội địa – Nhà sản xuất có quy định mẫu mã để phận biệt hai loại hàng nội địa và xuất khẩu để người tiêu dùng phân biệt Hàng tảo biển Nhật Bản nhập khẩu Đặc điểm nhận biết tảo Nhật xuất khẩu – Dán tem Algea màu bạc ở góc dưới bên trái. – Dấu chữ nổi ở góc dưới bên phải. – Góc trên bên phải xung quanh dòng chữ đóng khung màu xanh lá có các chữ siêu nhỏ micro. – Hàng Nhật xuất khẩu sẽ không bao giờ có dán tem hồng hoặc tem đỏ có ghi các thông điệp quảng cáo hoặc cập nhật số lượng về các kỷ lục bán ra của tảo Nhật 2200 viên. 3. Phân biệt về chất lượng tảo Nhật – Hàng được bán tại Nhật hàng trong nước được kiểm duyệt theo tiêu chuẩn chất lượng trong nước – Hàng xuất khẩu được kiểm duyệt chất lượng theo hàng rào thuế quan của mỗi nước có khác nhau. – Về hàng Nhật chất lượng trong nước và hàng xuất khẩu là như nhau. Không giống Việt Nam hàng nội địa và hàng xuất khẩu khác nhau rất nhiều 4. Phân biệt về giá cả – Hàng Nhật nhập khẩu về Việt Nam được vận chuyển theo từng lô hàng có khối lượng lớn dẫn đến chi phí vận chuyển giảm đáng kể. – Hàng nội địa đang được bán tại Nhật chuyển về Việt Nam với khối lượng ít hàng sách tay qua nhiều trung gian thu mua dẫn đến chi phí vận chuyển có cao hơn. 5/ Cấu trúc mã vạch của hàng hóa để không phải mua phải hàng giả Với tình trạng hàng giả, hàng Trung Quốc kém chất lượng tràn lan trên thị trường Việt Nam khiến người tiêu dùng hiện nay lúc nào cũng phải lưu tâm đến mã vạch các nước trên thế giới. Thế giới Mã Vạch xin giới thiệu đến bạn bảng nhận diện mã vạch các nước để có thể dễ dàng hơn khi mua hàng. Mã vạch thường thấy trên các sản phẩm hàng hóa của Việt Nam thông thường thuộc loại UPC gồm 13 con số, được chia thành 4 phần như sau Cấu trúc của mã vạch các nước – 3 con số đầu tiên là mã số quốc gia. Có nghĩa là 3 số này biểu thị cho người dùng biết về quốc gia sản xuất ra sản phẩm. Mã số này được cấp bởi Tổ chức quản lý mã vạch quốc tế. – 5 con số tiếp theo là mã số doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp kinh doanh đều bắt buộc đăng ký kinh doanh. Tương tự mã số của doanh nghiệp cũng được cung cấp theo hình thức như vậy khi đăng ký tại Tổ chức GS1 Việt Nam. – 4 con số tiếp theo là mã số hàng hóa. Mỗi mặt hàng sẽ được quy định một mã số riêng. – Con số cuối cùng được gọi là mã kiểm tra. => Khi muốn biết hàng hóa được xuất xứ từ đâu, bạn chỉ cần nhìn vào 3 con số đầu tiên sẽ rõ. 6/Bảng thông tin tra cứu mã vạch các nước Mã vạch các nước thường xuất hiện trên các mặt hàng bày bán tại Việt Nam thường đến từ Mỹ, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Trung Quốc,… 000 – 019 – Mỹ 030 – 039 – Mỹ 060 – 139 – Mỹ 880 – Hàn Quốc 300 – 379 – Pháp 884 – Cam-pu-chia 400 – 440 – Đức 885 – Thái Lan 450 – 459 – Nhật Bản 493 – 499 – Nhật Bản 888 – Singapore 460 – 469 – Liên bang Nga 893 – Việt Nam 471 – Đài Loan 899 – Indonesia 500 – 509 – Anh Quốc 930 – 939 – Úc 690 – 695 – Trung Quốc 955 – Malaysia Ngoài những quốc gia kể trên, bạn có thể tham khảo mã vạch các nước khác trên thế giới theo danh sách bên dưới. 020 – 029 – Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ. 040 – 049 – Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ. 050 – 059 – Coupons 200 – 299 – Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ. 380 – Bulgaria 383 – Slovenia 385 – Croatia 387 – BIH Bosnia-Herzegovina 470 – Kurdistan 474 – Estonia 475 – Latvia 476 – Azerbaijan 477 – Lithuania 478 – Uzbekistan 479 – Sri Lanka 480 – Philippines 481 – Belarus 482 – Ukraine 484 – Moldova 485 – Armenia 486 – Georgia 487 – Kazakhstan 489 – Hong Kong 500 – 509 – Vương Quốc Anh 520 – Hy Lạp 528 – Li-băng Lebanon 529 – Đảo Síp Cyprus 530 – Albania 531 – MAC FYR Macedonia 535 – Malta 539 – Ireland 540 – 549 – Bỉ và Lúc-xăm-bua Luxembourg 560 – Bồ Đào Nha Portugal 569 – Iceland 570 – 579 – Đan Mạch 590 – Ba Lan 594 – Romania 599 – Hungary 600 – 601 – Nam Phi 603 – Ghana 608 – Bahrain 609 – Mauritius 611 – Ma Rốc Morocco 613 – An-giê-ri Algeria 616 – Kenya 618 – Bờ Biển Ngà Ivory Coast 619 – Tunisia 621 – Syria 622 – Ai Cập Egypt 624 – Libya 625 – Jordan 626 – Iran 627 – Kuwait 628 – Saudi Arabia 629 – Tiểu Vương Quốc Ả Rập Emirates 640 – 649 – Phần Lan Finland 700 – 709 – Na Uy Norway 729 – Israel 730 – 739 – Thụy Điển 740 – Guatemala 741 – El Salvador 742 – Honduras 743 – Nicaragua 744 – Costa Rica 745 – Panama 746 – Cộng hòa Đô-mi-nic Dominican Republic 750 – Mexico 754 – 755 – Canada 759 – Venezuela 760 – 769 – Thụy Sĩ Switzerland 770 – Colombia 773 – Uruguay 775 – Peru 777 – Bolivia 779 – Argentina 780 – Chi-lê Chile 784 – Paraguay 786 – Ecuador 789 – 790 – Brazil 800 – 839 – Ý Italy 840 – 849 – Tây Ban Nha 850 – Cuba 858 – Slovakia 859 – Cộng hòa Séc Czech 865 – Mongolia 867 – Bắc Triều Tiên North Korea 868 – 869 – Thổ Nhĩ Kỳ Turkey 870 – 879 – Hà Lan Netherlands 890 – Ấn Độ India 899 – In đô nê xi a Indonesia 900 – 919 – Áo Austria 940 – 949 – New Zealand 950 – Gl958 – Macau 977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ ISSN International Standard Serial Number for Periodicals 978 Tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ ISBN International Standard Book Numbering 979 Tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ ISMN International Standard Music Number 980 Refund receipts/ Giấy biên nhận trả tiền 981 – 982 – Phiếu, vé tiền tệ nói chung/ Common Currency Coupons 990 – 999 – Phiếu, vé/ Couponsobal Office 955 – Malaysia Tất cả những con số ký hiệu mã vạch các nước trên thế giới được nêu bên trên hy vọng khi nhìn vào mã vạch in trên sản phẩm bạn đã biết được xuất xứ của sản phẩm đó. Những ký hiệu này chỉ áp dụng cho mã vạch EAN-8, EAN-13 hoặc ISBN mã vạch dành cho sách, còn lại những loại mã vạch khác những con số này không có ý nghĩa. Các bạn có thể xem thêm về các sản phẩm tảo xoắn tại đây Sản phẩm tảo xoắn vàng EX Nhật Bản tại đây Sản phảm tảo lục hoàng gia Nhật Bản tại đây Sản phẩm tảo xoắn Nhật Bản tại đây. ? Video Nếu bạn thấy hữu ích hãy chia sẻ lên zalo, Đăng ký kênhYoutube shopmaithai, Theo dõi facebook Đinh Huế
Xuất khẩu đồ nội thất đi Nhật Bản Japan Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa Thủ tục xuất khẩu đồ nội thất Ngày nay, ngành gỗ nội thất đang rất phát triển, Nước ta hiện là một nước đang đứng trong hàng Top các quốc gia xuất khẩu đồ nội thất bằng gỗ trên thế với việc thương mại điện tử Alibaba, Amazon, … ngày càng phát triển và các Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU, Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương CPTPP và cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc, đều sẽ có những tác động tích cực giúp cho thị trường Xuất khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Việt Nam phát xuất khẩu được các mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ sang các thị trường nước ngoài thì phải là thế nào? Thủ tục hải quan cần chuẩn bị các chứng từ gì?Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu, phân tích và hiểu rõ quy trình qua bài viết sauKhi nói đến xuất khẩu bất cứ một mặt hàng nào thì điều đầu tiên các bạn cần làm là hỏi nhà nhập khẩu sản phẩm của bạn đứng trên danh nghĩa cá nhân hay doanh nghiệp để nhập khẩu. Tiếp đến là hỏi họ có yêu cầu gì thêm về các chứng từ họ cần để làm thủ tục nhận hàng hay không để mình cung cấp như chứng nhận xuất xứ, hun trùng,…, nếu được luôn thì hỏi họ thêm có yêu cầu gì về quy cách đóng gói không. Đây là những phần rất quan trọng vì nó liên quan đến việc nhà nhập khẩu có thể nhận hàng được hay không nhé các bạn vì nước của họ nên họ sẽ biết được rõ quy định về chính sách nhập khẩu hơn chúng ta. Việc này cũng giúp các bạn dễ dàng báo giá với đối tác hơn, vì làm mấy chứng từ trên cũng phải tốn chi phí biết được các yêu cầu của họ rồi thì việc tiếp theo là chuẩn bị các chứng từ mà họ cần, nếu họ không có yêu cầu gì thêm thì chúng ta chỉ chuẩn bị bộ chứng từ như bình thường thôi. Vì đối với xuất khẩu đồ nội thất bằng gỗ ở nước ta thì không có quy định gì khó khăn đến đồ nội thất làm bằng gỗ thì điều đầu tiên mà các bạn nghỉ đến là làm kiểm dịch thực vật và hun trùng. Về kiểm dịch thực vật thì không chỉ riêng mặt hàng gỗ mà các mặt hàng có nguồn gốc từ thực vật khi xuất khẩu đều phải thực hiện. Các bạn có thể xem thêm thủ tục xuất khẩu trái cây tươi cũng có đề cập đến vấn đề lưu ý thêm các sản phẩm đồ gỗ nội thất khi xuất khẩu thì các bạn cần làm thêm chứng minh nguồn gốc lâm sảnNếu gỗ các bạn mua từ các nhà máy chế biến gỗ trong nước thì các bạn cần hóa đơn đỏ mua bán hàng, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại của nhà máy gỗ để sản xuất các sản phẩm nội thất của bạn được mua từ nông dân thì cần Bảng kê lâm sản có xác nhận của địa gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài, các bạn nhập khẩu về để sản xuất, gia công lại thành các sản phẩm bàn, ghế, tủ, giường,…. thì các bạn cần tờ khai nhập khẩu gỗ nguyên liệu, giấy xác nhận lâm sản của cơ quan kiểm lâm. Chỉ cần thuộc trường hợp nào thì ta cung cấp các chứng từ phù hợp như nêu trên là có thể chứng minh được nguồn gốc của đồ nội thất bằng gỗ mà các bạn muốn xuất khẩu tục hải quan xuất khẩu đồ gỗ nội thất gồmTờ khai nhập khẩu nếu nguyên liệu DN bạn dùng để sản xuất là gỗ nhập khẩuHóa đơn đầu vào nếu mua nguyên liệu từ nhà kê lâm sảnTờ khai xuất khẩuInvoice, Packing listBill of LadingGiấy kiểm dịch thực vậtHun trùng – Fumigation Mã hs code của các sản phẩm đồ gỗ nội thất940350, Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ940360, Đồ nội thất bằng gỗ khác940161, Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm940169, Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác940190, Bộ phận ghế ngồi trừ các loại nhóm thuộc nhóm Các bộ phận của đồ nội thất khác940340, Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp940490, Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự940389, Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự như tre, mây940330, Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng940151, Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây Lưu ý đóng gói sản phẩm đồ gỗ nội thấtVề quản đường vận chuyển các sản phẩm đồ nội thất bằng gỗ từ VN sang các nước EU, Mỹ thường rất xa và đa phần sử dụng vận chuyển bằng đường biển nếu đóng gói không kỹ hàng rất dể bị ẩm ướt ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, nhãn dán trên sản phẩm cũng phải thể hiện rõ các thông tin như Tên sản phẩm hoặc tên nhà sản xuất, địa chỉ nhà sản xuất, kích thước, trọng lượng của sản phẩm,… Danh mục các sân bay ở Nhật Bản Nhật BảnAkita, AkitaSân bay AkitaAXTAomori, AomoriSân bay AomoriAOJFukuoka, FukuokaSân bay FukuokaFUKHakodateSân bay HakodateHKDKagoshima, KagoshimaSân bay KagoshimaKOJKomatsu, IshikawaSân bay KomatsuKMQKitakyūshū, FukuokaSân bay KitakyushuKKJMihara, HiroshimaSân bay HiroshimaHIJNagasaki, NagasakiSân bay NagasakiNGSNagoyaSân bay quốc tế ChubuNGONarita, ChibaSân bay quốc tế NaritaNRTNiigata, NiigataSân bay NiigataKIJŌita, ŌitaSân bay OitaOITOkayama, OkayamaSân bay OkayamaOKJOsakaSân bay quốc tế KansaiKIXSapporoSân bay New ChitoseCTSSendaiSân bay SendaiSDJShizuoka, ShizuokaSân bay ShizuokaFSZTokyoSân bay quốc tế TokyoHND Danh mục cảng biển tại Nhật Bản Japan CẢNG TOKYOKể từ năm 1998, cảng Tokyo chính thức trở thành cảng biển quốc tế, có khả năng xử lý hầu hết các loại hàng container của Nhật Bản. Với tốc độ phát triển vượt bậc, đến nay, cảng Tokyo là một trong những cảng lớn nhất Nhật Bản cũng như của cả thế tích trải dài trên 1,033 ha đất, kết nối các tuyến đường biển thông dụng từ châu Âu, châu Á đến châu Mỹ, công suất hoạt động mỗi năm có thể đạt mức 100 triệu tấn hàng hóa tương đương với 4,500,000 sở tại cảng được xây dựng và trang bị để đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu và quá cảnh đa dạng các loại hàng hóa4 bến cảng hàng container Bến Oi gồm 7 bến neo, diện tích 945,700 m2, chiều dài cầu cảng là 2,354 mBến Aomi gồm 5 bến neo với diện tích 479,079 m2Bến Shinagawa là bến cảng container lâu đời nhất ở Nhật Bản, được thành lập vào năm 1967, diện tích đất liền là 79,939 m2Bến Kamigumi là một bến cảng tư nhân, được trang bị một bến neo với chiều dài cầu cảng là 260m2 bến cảng thực phẩm được đưa vào hoạt động tháng 2 năm 1999, bến Oi Marine products và bến Oi Foodstuff, bao gồm 5 bến neo với tổng chiều dài cầu cảng 1,060 m và khu vực kho hàng rộng 359,000 bến cảng hàng bách hóa, trong đó có 1 bến hàng rời, 1 bến hàng gỗ, 1 bến chuyên xử lý hàng sản phẩm từ gỗ, 1 bến dành cho hàng vật liệu xây dựng, 1 bến cho hàng quá khổ quá tải với khu vực kho hàng rộng 900,000 m2, kho hàng gỗ rộng 200,000 m2, kho hàng sản phẩm từ gỗ có thể chứa 210,000 tấn hàng hàng xe ô tô gồm 2 bến tàu tổng chiều dài 1,200m, khu vực đất liền rộng 100,000 m2. Bến cảng có sức chứa 22,000 chiếc ô tô và khả năng xử lý lên đến 3,500,000 đơn vị mỗi tàu hành kháchBến tàu hành khách Harumi được khai thác để đón tiếp các lượt khách du lịch quốc tếTrong khi đó, bến Takeshiba được chính phủ sử dụng để khai thác du lịch trong phà TokyoCước vận chuyển hàng cont đường biển đi Tokyo Hồ Chí Minh – Tokyo Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Tokyo 9 ngàyHải Phòng – Tokyo Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Tokyo 8 ngày CẢNG CHIBANằm trong vịnh Tokyo, cảng Chiba là cảng lớn nhất Nhật Bản với diện tích 24,800 ha, trải rộng hoạt động tại các thành phố như Ichikawa, Funabashi, Narashino, Chiba, Ichihara, mới thành lập vào thời kỳ Edo của Nhật Bản, hoạt động chủ yếu của nơi này là thương mại muối và hạt ngũ cốc cùng với cảng Yokohama. Tuy nhiên, sau Thế chiến thứ 2, bến cảng bị phá hủy nặng bến cảng mới hiện đại được xây dựng trên nền cũ và đưa vào hoạt động trở lại vào tháng 8 năm 1953. Mỗi năm hơn 166,964,000 tấn hàng hóa được xử lý tại đây, góp phần đưa cảng trở thành cảng lớn thứ hai về việc xử lý hàng hóa ở Nhật vận chuyển hàng cont đường biển đi Chiba Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi ChibaThời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Chiba 14 ngàyVận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi ChibaThời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Chiba 15 ngày CẢNG YOKOHAMACảng Yokohama được thành lập vào năm 1859. Hơn 160 năm hình thành và phát triển, cảng Yokohama được trang bị một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại đáp ứng nhu cầu xử lý hàng hóa một cách hiệu quả, đạt chất lượng cao, đảm bảo nhịp độ hoạt động cho các khu công nghiệp ở Tokyo và các khu vực lân Yokohama nằm trong khu vực công nghiệp chiếm 30% giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu ra vào Nhật Bản cùng với hơn 40 triệu dân cư sinh sống tại đây, chiếm 1/3 dân số của cả nay, cảng cung cấp các chức năng để xử lý đa dạng hầu hết các loại hàng hóa từ hàng container, hàng ô tô,dầu, ngũ cốc,… Mỗi năm, hơn 90 hãng tàu thông dụng được tiếp nhận tại cảng, kết nối nhiều cảng biển khác trên thế giới, đặc biệt là cầu nối giao thương, quá cảnh chuyển tải hàng hóa giữa các tuyến đường biển Liên Á, Bắc Yokohama hiện có 10 cầu cảng chủ yếu. Trong đó cầu cảng Minami Honmoku tự hào là bến cảng có cơ sở vật chất lớn nhất nước, dài 18m, cầu cảng cho phép tàu container cỡ lớn hơn 10 TEUs hàng hóa cập cảng Osanbashi chuyên xử lý tình trạng giao thông cho các chuyến tàu du lịch, cung cấp cho các hành khách cái tour du lịch đường biển, hải quan, di cư và các cơ sở kiểm dịch cho du lịch quốc vận chuyển hàng cont đường biển đi Yokohama Hồ Chí Minh – Yokohama Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Yokohama 13 ngàyHải Phòng – Yokohama Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Yokohama 22 ngày CẢNG SHIMIZUTừ thế kỉ 16 đến thế kỉ 18 trải dài từ giai đoạn chiến tranh nội quốc đến thời kì Edo giới Mạc tướng đã xem nơi đây là nơi có vị trí chiến lược quan trọng và là trung tâm thương 4 tháng 8 năm 1899, cảng Shimizu được nâng cấp trở thành một bến cảng hiện đại. Bắt đầu bằng vai trò xuất khẩu trà xanh, dần dần cảng mở rộng ra và chuyển xử lý các loại hàng hóa của tỉnh Shizuoka và các vùng lân cận, như trái cây, thực phẩm đóng hộp, nhạc cụ cũng như bắt kịp xu hướng công nghiệp hóa của khu vực dọc nay, không chỉ giữ vai trò nòng cốt trong xuất khẩu mà Shimizu còn thu hút các doanh nghiệp nhập khẩu các mặt hàng nguyên liệu thô từ gỗ, đậu nành, khoáng tàu Okitsu số 1 được trang bị hai bến neo chịu được động đất, tổng chiều dài 700m, 5 giàn cầu cố định, 14 cẩu vận chuyển hàng, và 5 xe nâng container, chuyên xử lý các hàng thủy tàu Okitsu số 2 sẽ tiếp nhận các mặt hàng gỗ dán, bột giấy, hải tàu Sodeshi số 1, là một trong những cầu cảng được xây dựng đầu tiên trong khu vực cảng Shimizu. Với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại nằm trên diện tích 184,096 m2, gồm 5 cần cẩu hàng, mặt hàng gỗ thô xuất nhập khẩu trong khu vực được xử lý tại đây, cung cấp một kho chuyên hun trùng, trạm sạc điện hàng lạnh và khu vực hàng tàu Sodeshi số 2 hàng hóa chất và hàng dầu tàu Ejiri cung cấp hai kho hàng chứa cá biển được săn bắt xung quanh cầu cảng, trong đó cá ngừ chiếm 90% số lượng tàu Hinode chuyên xử lý hàng bột giấy, hải sản như cá ngừ đông lạnh và sản phẩm từ gỗ. Bên cạnh đó, cầu cảng còn có các chuyến phá được khai thác cho hoạt động du lịch như phà hành khách đi đến cảng Toi – cửa ngõ bán đảo Izu và các hòn đảo du lịch lân tàu Fujimi chủ yếu xử lý các mặt hàng mùn cưa, hạt, ngũ cốc, đường vận chuyển hàng cont đường biển đi Shimizu Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi ShimizuThời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Shimizu 15 ngàyVận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi ShimizuThời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Shimizu 10 ngày CẢNG NAGOYANagoya là bến cảng có diện tích rộng nhất triệu m2 và bận rộn bật nhất Nhật Bản. Không chỉ thế, nơi đây còn được ông lớn trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô – Toyota lựa chọn là một nơi đáng tin cậy và thuận lợi cho việc xuất khẩu ô tô, chính điều này đã khiến cho bến cảng trở thành cảng xuất khẩu ô tô lớn nhất Nhật Nagoya có 280 bến neo với tổng chiều dài là 33,990m. Cùng sự hỗ trợ của 5 bến tàu container Bến Tobishima Bờ Nam, Bến Nam Tobishima, Bến Bắc Tobishima, Bến NCB, Bến đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng xử lý một lượng hàng hóa khổng lồ, cảng đã được trang bị một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đa chức năng. Ở mỗi bến đều được trang bị hệ thống với 967 ổ cắm điện để sạc container lạnh, và 27 giàn cẩu cố định để xử lý việc vận chuyển các container hàng từ tàu xuống và khoảng 90 xe cẩu đưa container vào sâu đất khu vực bến cảng còn bao gồm kho chứa hàng trong nhà có diện tích 3,098,697 m2 và bãi chứa ngoài trời rộng 3,674,745 m2. Ngoài ra, Cảng còn xây dựng một bãi chuyên xử lý hàng than đá 225,223m2 và bãi hàng gỗ/các sản phẩm từ gỗ 1,805,205m2.Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nagoya Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Nagoya 10 ngàyThời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Nagoya 12 ngày CẢNG OSAKANăm 1868, Cảng Osaka chính thức đưa vào hoạt động với mục đích đẩy mạnh ngành ngoại thương cho quốc gia. Là một trong những cảng biển chính của Nhật Bản và Châu Á, hiện nay, cảng tiếp nhận và xử lý khoảng 85 triệu tấn hàng hóa mỗi năm, tất cả các hoạt động đang được khai thác bởi một hệ thống cơ sở vật chất trên diện tích ha, bao gồmBến tàu container Yumeshima được điểu hành bởi Công ty Dream Island Container Terminal, triển khai 3 bến neo tích hợp C-10, C-11 và C-12. Tổng diện tích bến cảng là 562,500 m2, 10 cần cẩu cố định và 960 ổ cắm để sạc điện cho container lạnh. Hiện tại, bến cảng d9aang tiếp nhận hàng hóa các tuyến đường biển từ Đông Nam Á, Trung Quốc, Đài loan, Hàn Quốc đến Úc, Bắc tàu container Sakishima gồm có 6 bến neo, được sử dụng chủ yếu cho các chuyến tàu container đến từ các tuyến Đông Nam Á, Trung Quốc và tàu Maishima chuyên dùng cho việc nhập khẩu trái cây tươi và rau củ, kèm theo các bến neo đa chức năng để các tàu RoRo chở xe ô tô có thể cập cảng. Cầu tàu Liner được thiết kế để tiếp nhận và xử lý các chuyến tàu hàng hóa quốc tế với 7 bến neo từ L-1 đến L-7, trong đó bến neo L-7 có diện tích nhà kho lớn nhất là 13,100 tàu du lịch Tempozan, nằm ở cửa sông Tajikawa, bến tàu tiếp đón nhiều hãng tàu du lịch ghé thăm mỗi năm. Xung quanh là các điểm đến hấp dẫn và lôi cuốn như Làng Cảng Tempozan cung cấp các dịch vụ tiện ích và giải trí thủy cung, khách sạn, đu quay và khu mua sắm, Công viên Tempozan. Bên cạnh đó chính quyền tại đây còn cho xây dựng hệ thống đường sắt chuyên chở hành vận chuyển hàng cont đường biển đi Osaka Hồ Chí Minh – Osaka Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Osaka 10 ngàyHải Phòng – Osaka Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Osaka 10 ngày CẢNG KOBEMở cửa vào năm 1868, cảng Kobe cùng với Cảng Yokohama, Osaka, Nagoya, Fukuoka và cảng Tokyo là những cảng biển chính của Nhật Bản, làm cầu nối với hơn 500 cảng biển và hơn 130 quốc gia trên thế Kobe nằm ở thành phố Kobe thuộc tỉnh Hyogo, đảo Honshu. Hỗ trợ thúc đẩy quá trình sản xuất và xuất nhập khẩu hàng của khu Công Nghiệp Hanshin. Các công ty sản xuất thép và đóng tàu cũng tập trung tại đây vì vị trí chiến lược của Kobe từng là một trong những cảng biển bận rộn của thế giới. Tuy nhiên, do ảnh hưởng nặng nề từ trận động đất Hanshin độ richter vào năm 1995, là thảm họa thiên nhiên kinh khủng nhất trong lịch sử của thành phố Kobe, Cảng Kobe và các vùng lân cận đã bị phá hủy nghiêm quá trình phục hồi và xây dựng, ngày nay, cảng Kobe là cảng lớn thứ 4 của Nhật Bản, và là cảng có cơ sở vật chất lớn nhất phía Tây Nhật Bản. Cảng được trang bị 34 bến neo trên diện tích km2. Cầu tàu Naka và Shinko số 4 thiết lập 1 máy X-ray và máy dò kim loại cho hàng bến tàu khách được xây dựng để đón tiếp hàng trăm nghìn lượt khách đến đây tham quan mỗi năm. Bên cạnh đó hệ thống tàu điện ngầm, tàu tốc hành dày đặc đã giúp liên kết với bến cảng chỉ mất 30 phút bằng tàu cao tốc và 60 phút bằng xe buýt để đến được Kyoto, hay cách sân bay quốc tế Kansai 65 phút đi xe buýt và 31 phút di chuyển bằng tàu vận chuyển hàng cont đường biển đi Kobe Hồ Chí Minh – Kobe Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Kobe 10 ngàyHải Phòng – Kobe Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Kobe 10 ngày CẢNG HAKATACảng Hakata nằm ở tỉnh Fukuoka, đảo Kyushu, phía Nam của Nhật vực cảng Hakata đang có 7 bến tàu cùng 76 bến neo trong đó có 29 bến phục vụ cho ngoại thương hoạt động nhằm xử lý các mặt hàng có tính chất riêng biệt nhưHàng container Bến tàu container ở Island City trên 31 ha, hiện đang hoạt động với 2 bến neo 14 mét và 15 mét, cùng 5 giàn cẩu cố định và 19 cấu di động chạy bằng điện để xử lý và vận chuyển hàng hóa từ tàu vào trong nội chứa 19,264 TEUs hàng hóa, bãi container chứa 4,816 TEUs và có 336 ổ cắm sử dụng cho container lạnh. Bến tàu container Kashii Park Port được trang bị hai bến neo dài 13 mét và 4 giàn cẩu cố định ở mép ra, ở hai bến tàu này còn có các cơ sở chuyên dụng cho công tác kiểm hóa hàng hóa và sửa chữa tàu bè hay container, tổng diện tích gần 5,000 rau củ quả, hạt ngũ cốc được tiếp nhận tại bến Hakozaki. Đối với hàng hạt ngũ cốc, bến neo Suzaki cũng hỗ trợ xử lí, công suất bốc dở 400 tấn hạt/ Ro/Ro Cảng Hakozaki được trang bị một khu vực kho bãi để lưu trữ hàng ô tô, xe tải,…Tổng diện tích nhà kho lên đến 61,982 m2, bãi ngoài trời 1,420,347 vận chuyển hàng cont đường biển đi Hakata Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi HakataThời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Hakata 15 ngàyVận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi HakataThời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Hakata 10 ngày
Tin tức 30/08/2016 Khi mua hàng bạn vẫn thường được người bán giới thiệu về hàng nội địa Nhật, hàng xách tay Nhật. Vậy hàng nội địa Nhật là gì? Chất lượng có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc trên hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé. Hàng nội địa Nhật là gì? Hàng nội địa Nhật hay còn được biết đến là sản phẩm được sản xuất trong nước Nhật, chỉ dành riêng cho khách hàng là người dân ở Nhật Bản. Hàng nội địa Nhật viết tắt là JDM được sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường Nhật Bản và quan trọng là thoả mãn đặc điểm tiêu dùng của người dân ở đất nước này. Hàng Nhật nội địa có tốt không? Không chỉ riêng người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng hàng Nhật mà ở bất cứ đâu trên toàn thế giới, khi nói đến hàng Nhật thì sẽ nghĩ ngay đó là mặt hàng có chất lượng rất tốt, an tâm tuyệt đối trong quá trình sử dụng, thậm chí còn có câu “Đồ Nhật dùng cả đời cũng không hư”. Ai đã từng có cơ hội dùng qua một số mặt hàng Nhật nội địa thì cũng đều đảm bảo như rằng chỉ sau một thời gian hàng gia dụng Nhật từ dầu gội, sữa tắm, đôi giày, cái áo, bánh kẹo … đều không thể thiếu trong gia đình. Người Nhật từ lâu đã nổi tiếng với thói quen tiêu dùng khó tính, đòi hỏi từng chi tiết phải đảm bảo độ chuẩn tối đa. Những sản phẩm do các công ty Nhật sản xuất luôn có sự đầu tư kỹ lưỡng về kỹ thuật, tính năng vượt trội, an toàn sử dụng, tính thẩm mỹ cao. Chi tiết thêm về hàng Nhật nội địa Những mặt hàng có gán mác “Made in Japan” trên bao bì thì người tiêu dùng có thể an tâm về chất lượng cũng như nguồn gốc. Made in Japan để chỉ hàng hóa được sản xuất tại Nhật. Hàng nội địa Nhật không có nghĩa là nó phải “made in Japan”. Rất nhiều những sản phẩm được bán và tiêu thụ ở Nhật mà không được sản xuất ở Nhật. Chúng được sản xuất ở những nước thứ 3 như Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam… Ví dụ như quần áo Uniqlo, bình ủ Thermos bán ở Nhật phần lớn “made in China”, nước hoa hồng Shiseido Aqualabel cả serum, sữa dưỡng của bộ này “made in Vietnam”, dầu tẩy trang Kose Deep Cleansing Oil phiên bản 2015 trở về trước “made in Thailand”. Tuy nhiên, thông tin in bằng tiếng Nhật hoặc mã vạch mang mã số Nhật Bản thì sản phẩm đó cũng được xem như hàng nội địa Nhật. Cho dù có sản xuất ở đâu, một khi đã được bán tại thị trường nội địa Nhật có nghĩa là chúng đã được kiểm tra nghiêm ngặt theo quy chuẩn hàng nội địa Nhật. Đối với sản phẩm điện tử, điện gia dụng sử dụng điện áp 100V, bao bì, thông tin bằng tiếng Nhật thì sản phẩm đó được xem như hàng nội địa Nhật Một số sản phẩm điện sử dụng điện áp 200V, đó là những thiết bị có công suất lớn từ trở lên ví dụ bếp từ âm, thang máy, bình nước nóng,… cũng được gọi là hàng nội địa Nhật Tủ lạnh nội địa Nhật tại congnghenhat Hàng nội địa Nhật có tốt không Hàng nội địa Nhật hay hàng Nhật xách tay đều thực sự tốt. Sản phẩm của những thương hiệu Nhật Bản luôn đặt sự trách nhiệm, nghiêm túc lên hàng đầu. Bên cạnh đó, chính phủ Nhật Bản luôn có những chính sách kích cầu, hỗ trợ người tiêu dùng, tất cả vì mục tiêu xây dựng thế hệ tương lai nên tất cả sản phẩm cho ra đời luôn đáp ứng chỉ tiêu về chất lượng, tuyệt đối an toàn. Hàng Nhật xuất là gì? Hàng Nhật xuất khẩu vẫn là hàng Nhật, vẫn qua khâu kiểm soát chất lượng của người Nhật nhưng không dùng để tiêu thụ tại Nhật Bản mà xuất khẩu qua các nước khác. Bao bì và trên sản phẩm thường xuất hiện ngôn ngữ khác. Đương nhiên, đã qua khâu kiểm soát chất lượng của người Nhật thì dù là hàng nội địa Nhật hay hàng Nhật xuất khẩu thì đều là những sản phẩm chất lượng.
Hàng nội địa và hàng xuất khẩu khác nhau như thế nào? Hàng nội địa là từ khoá được tìm kiếm nhiều nhất khi mua một sản phẩm nhập khẩu. Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức quan trọng và cần thiết mà chúng tôi đã tổng hợp để khách hàng có thể hiểu rõ hơn về hàng nội địa “Hàng nội địa” – một trong những thước đo về chất lượng sản phẩm, từ ngữ hàng nội địa luôn được quan tâm nhất bởi chất lượng của sản phẩm nội địa luôn luôn đúng với tiêu chuẩn chất lượng của quốc gia đó. Hàng nội địa và hàng xuất khẩu khác nhau như thế nào ? Hàng nội địa là những hàng hoá được sản xuất để tiêu thụ chỉ ở quốc gia đó, dành riêng cho người dân quốc gia đó. Các hàng hoá này có thể được sản xuất tại các nước khác để đảm bảo giá nhân công rẻ hơn nhưng vẫn được chuyển về quốc gia đó và thông qua khâu kiểm soát chất lượng chặt chẽ của nước đó. Hàng xuất khẩu vẫn là hàng được nước đó sản xuất, vẫn qua khâu kiểm soát chất lượng với tiêu chuẩn chất lượng của nước tiêu thụ, không dùng để tiêu thụ tại đó mà xuất khẩu qua các nước khác. Bao bì và trên sản phẩm thường xuất hiện ngôn ngữ khác. Vậy tại sao nhiều người vẫn tin dùng và chọn hàng nội địa? Chúng ta dễ dàng nhận thấy là các sản phẩm hàng nội địa của Thái, Nhật hay Mỹ đều có giá cao hơn với những nước nhập khẩu hàng đó. Tại vì để bán được sản phẩm các nhà sản xuất phải cân bằng giá trị sản phẩm để có thể cạnh tranh được với những sản phẩm cùng nhiên giá trị giảm thì chất lượng cũng phải giảm theo, nhưng vẫn đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng của nước đó. Điều này minh chứng cho việc nhiều người vẫn thích hàng nội địa vì chất lương hàng nội địa cao hơn hàng xuất khẩu. Tại sao hàng nội địa lại có mã vạch nước khác? Một số khách hàng của Vạn Thành Phú hay thắc mắc như tại sao chai Vaseline 725ml của Mỹ lại ghi mã vạch của Ấn Độ Tất nhiên một nguyên tắc tất yếu để tồn tại là giá cả, để có chất lượng không đổi mà giá cả lại giảm buộc các nhà sản xuất phải tìm đến một thị trường khác với chi phí về nhân công rẻ, mức phí thấp nhưng vẫn được giảm sát chặc chẽ để đáp ứng đúng chất lượng. Đến khi đóng mác sản phẩm sẽ được ghi MADE IN INDIA mã vạch 890 và được nhập về Mỹ mới sự kiểm duyệt gắt gao của cục đo lường chất lượng của Mỹ. Vạn Thành Phú hi vọng những chia sẽ đó sẽ có ích cho các khách hàng trong việc xác định nguồn gốc cũng như kinh nghiệm khi chọn mua sản phẩm. Để có được một sản phẩm rõ ràng về nguồn góc các bạn tìm đến Vạn Thành Phú, một trong những trang web bán hàng luôn cam kết về chất lượng cũng như dịch vụ bao đổi trả sản phẩm.
hàng nội địa nhật và hàng xuất khẩu